Dưới đây là thông tin giá lúa gạo ngày 17/4 tại Đồng bằng sông Cửu Long được liệt kê để dễ đọc hơn:
I. Giá Gạo Xuất Khẩu (Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam):
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm: 396 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn)
Gạo 25% tấm: 368 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn)
Gạo 100% tấm: 317 USD/tấn (ổn định)
II. Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm tại An Giang (Theo Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang):
Gạo nguyên liệu:
OM 18: 10.150 - 10.300 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg)
IR 504: 7.900 - 8.050 đồng/kg (ổn định)
OM 380: 7.700 - 7.850 đồng/kg (ổn định)
5451: 9.600 - 9.750 đồng/kg (ổn định)
Gạo thành phẩm:
OM 380: 8.800 - 9.000 đồng/kg (ổn định)
IR 504: 9.500 - 9.700 đồng/kg (ổn định)
III. Giá Gạo Bán Lẻ tại Chợ:
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo thường: 15.500 - 16.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo thơm thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo thơm Jasmine: 18.000 - 20.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo Nàng hoa: 22.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo thơm Đài Loan: 21.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo trắng thông dụng: 17.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo Sóc thường: 18.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo Sóc Thái: 21.000 đồng/kg (ổn định)
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg (ổn định)
IV. Giá Lúa Tươi:
OM 18: 6.800 - 7.000 đồng/kg (ổn định)
OM 380: 5.900 - 6.000 đồng/kg (ổn định)
OM 5451: 6.200 - 6.300 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg)
Đài Thơm 8: 6.900 - 7.000 đồng/kg (ổn định)
IR 50404: 5.800 - 6.000 đồng/kg (ổn định)
Nàng Hoa 9: 6.550 - 6.750 đồng/kg (ổn định)
Theo : Thời Báo Tài Chính